Header Ads

  • Breaking News

    Sơ lược về CHÍNH PHỦ một số nước để tham chiếu

    Trên thế giới hiện có 204 quốc gia và vùng lãnh thổ. Không thể viện dẫn hết chính phủ của tất cả các nước. Ở đây, với mục đích tham chiếu, chỉ đề cập đến một số nước tiêu biểu : 1) Hoặc có lãnh thổ hoặc GDP hoặc dân số gần với Việt Nam; 2) Giàu có hơn Việt Nam.

    1. CHÍNH PHỦ PHẦN LAN

    Nước có diện tích tương đương gần nhất với Việt Nam (331 212 km2) là Phần Lan (338 424 km2). Nhưng dân số Phần lan chỉ có 5 526 774 người (thứ 114 thế giới) trong khi dân số Việt Nam hơn 97 triệu (thứ 15 thế giới). GDP (danh nghĩa) của Phần Lan là 277 tỷ USD (thứ 60 thế giới) nhỉnh hơn GDP của Việt Nam (261,637 tỷ USD). Thu nhập bình quân đầu người của Phần Lan là 50,068 USD (thứ 14 thế giới), trong khi của Việt Nam là 2 740 USD (thứ 129 thế giới).

    Chính phủ Phần Lan có 11 Bộ. Bao gồm: 1. Bộ Ngoại giao, 2. Bộ Tư pháp, 3. Bộ Nội vụ, 4. Bộ Quốc phòng, 5. Bộ Tài chính, 6. Bộ Giáo dục và Văn hóa, 7. Bộ Nông nghiệp và Lâm nghiệp, 8. Bộ Vận tải và Truyền thông, 9. Bộ Kinh tế và Việc làm, 10. Bộ Xã hội và Sức khỏe, 11. Bộ Môi trường (Ministry for Foreign Affairs Ministry of Justice Ministry of the Interior Ministry of Defence Ministry of Finance Ministry of Education and Culture Ministry of Agriculture and Forestry Ministry of Transport and Communications Ministry of Economic Affairs and Employment Ministry of Social Affairs and Health Ministry of the Environment).

    2. CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA LIÊN BANG ĐỨC

    Cộng hòa Liên bang Đức có diện tích 357 022 km2 và dân số hơn 83 triệu người (2019) là quốc gia có diện tích và dân số khá gần với Việt Nam. GDP (danh nghĩa) của CHLB Đức năm 2029 ước tính 3 863 tỷ USD (thứ 4 thế giới). Thu nhập bình quân đầu người là 46 653 USD (thứ 16 thế giới).

    Chính phủ Liên bang Đức khóa 2018 có tất cả 16 thành viên. Ngoài Thủ tướng, có 15 bộ trưởng. Trong đó có một phó thủ tướng kiêm bộ trưởng. Sau đây là danh sách 15 bộ là thành viên chính phủ từ số 2 cho đến số 16.

    1. Bộ Tài chính. 2. Bộ Nội vụ, Xây dựng và Cộng đồng. 3. Bộ Ngoại giao. 4. Bộ Kinh tế và Năng lượng. 5. Bộ Tư pháp và Bảo vệ người tiêu dùng. 6. Bộ Lao động và Xã hội. 7. Bộ Quốc phòng. 8. Bộ Lương thực và Nông nghiệp. 9. Bộ Gia đình, Người cao tuổi, Phụ nữ và Thanh niên. 10. Bộ Sức khỏe. 11. Bộ Vận tải và Hạ tầng cơ sở số. 12. Bộ Môi trường, Bảo vệ thiên nhiên và An toàn hạt nhân. 13. Bộ Giáo dục và nghiên cứu. 14. Bộ Hợp tác kinh tế và Phát triển. 15. Bộ các vấn đề đặc biệt, Trưởng Văn phòng Chính phủ.

    3. CHÍNH PHỦ NHẬT BẢN

    Nhật Bản có diện tích và dân số lớn hơn Việt Nam không nhiều. Diện tích Nhật bản là 377 975 km2. Dân số Nhật bản hơn 126 triệu người (2019). GDP (danh nghĩa) Nhật bản năm 2019 ước tính 5 413 tỷ USD (thứ 3 thế giới). Thu nhập bình quân đầu người là 43 043 USD (thứ 22).

    Chính phủ Nhật Bản qua các thời kỳ có những thây đổi. đã trải qua. Trong cuộc cải cách 2001 có những Bộ sau đây thay đổi.

    Bộ Thương mại Quốc tế và Công nghiệp (MITI) (sát nhập thành Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp). Bộ Xây dựng và Bộ Giao thông vận tải (sát nhập vào Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng và Giao thông vận tải). Bộ Nội vụ (sát nhập vào Bộ Nội vụ và Truyền thông). Bộ Bưu chính Viễn thông (được chia thành Bộ Nội vụ và Truyền thông và Bưu chính Nhật Bản). Bộ Giáo dục (sát nhập vào Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ). Bộ Y tế và Phúc lợi và Bộ Lao động (sát nhập vào Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi).

    Hiện tại Nội các Chính phủ Nhật Bản có 27 Bộ trưởng cùng Trưởng thư ký và Chủ tịch Hội đồng an toàn quốc gia công cộng. Đó là:

    1. Bộ Nội vụ và Truyền thông. 2. Bộ Tư pháp. 3. Bộ Các vấn đề Thanh niên và Các biện pháp giảm sinh. 4. Bộ Ngoại giao. 5. Bộ tài chính. 6. Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ. 7. Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi. 8. Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản. 9. Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp. 10. Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng và Giao thông. 11. Bộ Môi trường. 12. Bộ Quốc phòng. 13. Bộ Ngoại giao Okinawa và Lãnh thổ phía Bắc. 14. Thư ký trưởng. 15. Bộ Bình đẳng giới. 16. Chủ tịch Ủy ban An toàn Công cộng Quốc gia. 17. Bộ quản lý thiên tai. 18. Bộ Pháp chế khẩn cấp quốc gia. 19. Bộ Chính sách tài chính. 20. Bộ Chính sách kinh tế và tài khóa. 21. Bộ Tư nhân hóa Dịch vụ Bưu chính. 22. Bộ Cải cách Quy định. 23. Bộ Tổng công ty Hồi sinh Công nghiệp Nhật Bản. 24. Bộ Cải cách Hành chính. 25. Bộ các Đặc khu và Cải cách cấu trúc. 26. Bộ Hồi sinh Vùng. 27. Bộ Chính sách Khoa học và Công nghệ. 28. Bộ An toàn thực phẩm. 29. Bộ Công nghệ Thông tin.

    4. CHÍNH PHỦ HOA KỲ

    Hoa Kỳ có diện tích 9.833.520 km2 (thứ 3 thế giới), dân số năm 2019 hơn 328 triệu người (thứ 3 thế giới). GDP (danh nghĩa) năm 2019 ước tính 22.321 tỷ USD (số 1 thế giới). Thu nhập bình quân đầu người là 67.426 USD (thứ 7 thế giới).

    Với nước Hoa Kỳ thì còn khác nữa. Vì vai trò của Tổng thống Hoa Kỳ rất lớn. Tuy vậy lại có Thượng viện và Hạ viện và Tòa án Tối cao đối trọng. Cho nên bộ máy Chính Phủ của Hoa Kỳ được thể hiện dưới dạng Văn Phòng Điều hành của Tổng Thống (Executive Office of the President). Văn phòng Điều hành của Tổng thống gồm:

    1. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, 2. Bộ trưởng Tài chính, 3. Bộ trưởng Quốc phòng, 4. Bộ trưởng Tư pháp (Luật sư trưởng), 5. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, 6. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp, 7. Bộ trưởng Bộ Thương mại, 8. Bộ trưởng Bộ Lao động, 9. Bộ trưởng Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh, 10. Bộ trưởng Bộ Phát triển Nhà ở và Đô thị, 11. Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải, 12. Bộ trưởng Bộ Năng lượng, 13. Bộ trưởng Bộ Giáo dục, 14. Bộ trưởng Bộ Cựu chiến binh, 15. Bộ trưởng An ninh Nội địa, 16. Đại diện Thương mại, 17. Giám đốc Tình báo Quốc gia, 18. Văn phòng Quản trị và Ngân quỹ, 19. Giám đốc Cơ quan Tình báo Trung ương, 20. Điều hành Cơ quan Bảo vệ Môi trường, 21. Điều hành của Quản trị Doanh nghiệp Nhỏ.

    (1. Secretary of State 2. Secretary of the Treasury 3. Secretary of Defense 4. Attorney General, 5. Secretary of the Interior 6. Secretary of Agriculture 7. Secretary of Commerce 8. Secretary of Labor 9. Secretary of Health and Human Services 10. Secretary of Housing and Urban Development 11. Secretary of Transportation 12. Secretary of Energy 13. Secretary of Education 14. Secretary of Veterans Affairs 15. Secretary of Homeland Security 16. Trade Representative 17. Director of National Intelligence 18. Office of Management and Budget 19. Director of the Central Intelligence Agency 20. Administrator of the Environmental Protection Agency 21. Administrator of the Small Business Administration).
     
    VTH - Sưu tầm

    Không có nhận xét nào