Header Ads

  • Breaking News

    Kỳ Thanh – Tình Bắc duyên Nam

    bắc nam

    Theo chiều dài của lịch sử, dân Việt đã hấp thụ những tinh hoa của nền văn minh Trung Hoa, được phản ánh (phần nào) qua từ Hán Việt (chữ Hán – tượng hình). Sau đó tiếp nhận thêm nét tinh túy, hiện đại của mẫu tự La Tinh (Phương Tây), mà hình thành nên chữ Việt. Chữ Việt là sự kết hợp nhuần nhuyễn: tư tưởng và khoa học của hai nền văn minh Đông và Tây, cộng thêm sự sáng tạo, linh động của Ông Cha ta, đã làm phong phú, đa dạng, tiện dụng và ngày càng hoàn chỉnh cho ngôn ngữ Việt.

    Hơn trăm năm Trịnh-Nguyễn phân tranh chia đôi đất nước với Đàng Trong và Đàng Ngoài. Gần trăm năm dưới thời thực dân Pháp, đất nước bị chia ba: Bắc Trung Nam, tác hại làm cho ba miền có ít nhiều điều chưa hiểu nhau. Rồi từ 1954 đến 1975 đất nước lại bị chia đôi, cho nên sự khác biệt về nhiều mặt lại gia tăng hơn nữa.

    Sau 1975 người Miền Bắc tràn vào Miền Nam rất đông và có rất nhiều điều không hiểu Miền Nam vì ngôn ngữ bất đồng. Sưu tầm một số danh từ khác biệt giữa hai miền giúp chúng ta dễ hiểu nhau hơn. Sự thống nhất về ngôn ngữ là điều vô cùng cần thiết cho một dân tộc. Ngôn ngữ sẽ trở nên chính thống khi nó được phổ biến rộng rãi, được mọi người chấp thuận và được giảng dạy ở học đường. Sự đa dạng về ngôn ngữ là điều rất tốt chứ không phải là điều xấu, miễn là sự “đa dạng” được người dân hiểu và chấp nhận. 

    Nhà ngôn ngữ học đầu tiên (của nước ta) Phạm Quỳnh đã nói: “…tiếng Việt có sức sống vô cùng lớn, vì có thể mượn từ ngoại lai để làm giàu kho từ ngữ của mình. Nhờ mượn chữ Tàu (từ Hán Việt) mà tiếng Việt mỗi ngày một giàu thêm; mượn chữ Tàu thì mượn bao nhiêu cũng có thể tiêu hoá được… không kể ngày nay đôi khi có thể mượn thêm chữ Tây nữa…. khi du nhập nước ta cũng được người Việt tiếp nhận, sử dụng toàn bộ….”

    Thật vậy, học giả Phạm Quỳnh đánh giá tiếng Việt: bình dân rất phong phú về ngữ âm và từ ngữ. Ông viết: “…Người nào hay chê tiếng Việt là nghèo hãy về nơi dân thôn hay ra chốn chợ búa, nghe (bọn) phụ nữ nói năng. Tôi tưởng các bậc tu mi phải ghê cái tài hùng biện của các bạn quần trồi (đàn bà)… đủ chứng minh rằng tiếng Việt ta giàu biết bao nhiêu. Hãy thử nghe hai người đàn bà nhà quê nói chuyện hay cãi nhau, từ đầu chí cuối toàn là phương ngôn tục ngữ cả, cứ từng hồi, từng tràng, như một bài diễn thuyết trường thiên… Trong quốc âm ta có nhiều tiếng rắp đôi hay lắm hay vô cùng, tưởng không có tiếng nước nào bằng…” (như: láo nháo, lung tung, luộm thuộm…).

    ***

    Viết tắt: từ Hán Việt: HV; tiếng Việt (Nôm): tV; miền Bắc: mB; miền Trung: mTr; Nam bộ: Nb; tiếng Pháp: tP; tiếng Anh: tA; ví dụ: vd. Chữ in nghiêng là bổ nghĩa cho từ chính. Chữ trong dấu ngoặt đơn ( ) là đính kèm để làm rõ nghĩa cho từ đứng trước. Dấu # là đồng nghĩa.

    Bắc

    Nam

    Ghi chú

    a dua

    hùa theo

     

    ám quẻ

    kỳ đà cản mũi

     

    ăn bám

    chùm gởi

     

    ăn mày

    ăn xin

     

    ăn mày đòi xôi gấc

    nghèo mà tham

    Nb: nghèo mà ham; ham # tham.

    ăn theo, ăn ké

    ăn có

     

    ảnh

    hình

    hình ảnh.

    anh cả quên

    anh hai lú 

     

    anh rể, em rể

    dượng

     

    anh,chị cả

    anh,chị hai

     

    áo cánh

    áo bà ba (sát nách)

     

    áo lá

    thun (ba lỗ)

     

    áo may ô, áo phông 

    áo thun 

     

    áo quan

    hòm (người chết)

     

    ba ba

    cua đinh

     

    bà la sát

    bà chằn

    người dữ dằn

    bác, chú (chồng của chị và em gái của Ba hoặc Má)

    dượng (chồng của Cô, Dì)

    Nb + mB: anh của Ba gọi là Bác; em trai của Ba gọi là Chú.

    mB: chồng của chị (của ba hoặc má) gọi là bác. Chồng của em gái (của ba hoặc má) gọi là chú. (Nay ít dùng đến).

    bách (100)

    bá (bá tánh = trăm họ)

    百: bách; 姓: tính;  百姓: bách tính (# bá tánh).

    bẩm thầy u

    thưa tía má (vú)

    bố mẹ, ba má.

    bẩm thưa.

    bẩn

    dơ bẩn.

    bản (sư)

    bổn (sư)

    本: bổn # bản. 本 师: bản sư # bổn sư.

    日本 : Nhật Bản # Nhựt Bổn.

    bán hạ giá

    bán son

    tP: solde.

    bàn là

    bàn ủi

     

    bạn, nhân tình

    bồ

     

    bàng quang

    bọng đái

     

    bánh caramen

    bánh flan (lăn)

    tP: crème caramel, tA: flan cake.

    bánh cuốn

    bánh ướt

    Đành rằng bánh cuốn là một đặc sản của miền Bắc, nhưng người Nam vẫn gọi là bánh cuốn. Nb phân biệt rõ ràng bánh cuốn (có nhân thịt bên trong) với bánh ướt đặc sản của miền Nam (bánh được cắt nhỏ và ăn với chả lụa, nem, rau giá, hành phi, nước mắm tỏi ớt…).

    bánh đa

    bánh tráng

     

    bánh ga tô

    bánh bông lan

     

    bánh khảo

    bánh in

     

    bánh rán

    bánh cam

     

    bảo kỳ

    kêu cọ

    kỳ cọ.

    bảo: buồn nôn

    kêu: muốn ói!

    nôn ói.

    bảo: cứ véo!

    ngắt nó đi!

    véo ngắt.

    bát (ăn cơm)

    chén

    mTr: đọi.

    bất cần

    bạt mạng

    không nghĩ tới hậu quả.

    bắt nạt

    ăn hiếp

     

    bát phố

    dạo phố

     

    bày

    trưng

    trưng bày.

    sô (nước)

    xách thùng (nước)

    bê xách.

    bé tẻo teo                                            

    nhỏ xíu

     

    bến (tàu hỏa) 

    ga (xe lửa) 

    tP: gare.

    bên kia (ở)

    bển (ở)

     

    béo (phì)

    mập (mạp)

     

    bèo Nhật Bản

    lục bình

     

    bí tất

    vớ

     

    bì, viết thư

    bì, viết thơ

    Nb: thi # thơ; thi sĩ.

    biếng 

    lười

    lười biếng.

    bình an, an lòng

    bình yên, yên lòng

    安: an # yên.

    bịnh lòi dom

    bệnh trĩ

     

    bịnh thổ tả

    dịch tả

     

    bổ

    xẻ

    bổ xẻ.

    bộ đồ ưng ý nhất

    bộ đồ vía

     

    bổ đôi

    xẻ nửa

    chia đôi.

    bơ lạc

    bơ đậu phộng

    tP: beurre (# bơ).

    bố, cha, mẹ

    ba, má

    Nb: tía, vú; ông già, bà già.

    bóc

    lột

    bóc lột (chính trị, hành vi).

    bốc phét

    ba xạo, xạo ke

     

    bơi

    lội

    bơi lội.

    bồi thường

    đền

     

    bóng điện

    bóng đèn

    đèn điện.

    bùi bùi lạc rang

    thơm thơm đậu (phọng) rang

     

    bủn xỉn

    kẹo (keo kiệt)

     

    buồn

    rầu

    buồn rầu.

    buồn chết đi được

    rầu thúi ruột

     

    buồn cười

    mắc cười

     

    buồn nôn

    mắc ói

     

    buồn ơi là buồn

    buồn năm phút

     

    cá chuối /quả

    cá lóc

    mTr: cá tràu.

    cá cược

    cá độ, bắt độ

     

    ca nô

    xuồng (thuyền) máy

    tP: canot.

    ca, cốc, ly, tách

    ly

    ly tách; tP: tasse.

    cái bánh mỳ

    ổ bánh mỳ

     

    cải cúc

    tần ô

     

    cái ô

    ô dù.

    cái ví

    bóp

    tP: porte feuille.

    cái (cây) bút

    cây viết

    bút viết.

    cảm (ân)

    cám, cảm (ơn)

    HV: 感恩cảm ân. 

    Nb: cám ơn.

    cạn 

    kiệt

    cạn kiệt.

    cân (khối lượng)

    ký lô, kí lô

    tP: kilograms.

    cạn ly (chén)

    trăm phần trăm

    uống bia, rượu…

    cáo ốm

    khai bịnh

    ốm bịnh.

    cao to

    lớn

    cao lớn

    cầu lông

    vũ cầu 

    羽vũ: lông chim, lông gia cầm.

    càu nhàu

    cằn nhằn

     

    cậy

    nhờ

    nhờ cậy, cậy nhờ.

    cây thủy (thùy) dương

    phi lao

    tP: filao.

    cây, cá cảnh

    cây, cá kiểng

     

    chậm 

    trễ

    chậm trễ.

    chạm (nâng) ly

    cụng (ly)

     

    chán 

    ngán

    chán ngán.

    chăn

    mền

    chăn mền.

    chắn (gió, mưa)

    che (gió, mưa) 

    che chắn, chắn che.

    vd: chắn gió che mưa.

    chần (nấu)

    nhúng, trụng

     

    chán phèo

    vô duyên

     

    chẳng mê lải nhải

    không nghe nói dai

     

    chặt

    đốn

    đốn chặt.

    chậu 

    thau

     

    chảy nước dãi

    nhỏ (chảy) nước miếng

     

    chè tàu

    trà tàu

     

    chén rượu, chén trà

    chung rượu, ly trà

     

    chết tiệt

    mắc dịch

     

    chia

    sớt, xớt

    chia sớt; vd: – Chén cơm con đầy quá, sớt bớt cho em!

    xớt: lấy đi mau lẹ; vd: Diều hâu xớt gà con.         

    chích

    tiêm

    tiêm chích.

    chiếc nhẫn

    cà rá

     

    chiều (lòng)

    cưng

    cưng chiều.

    chính (hành chính)

    chánh (hành chánh)

    正,政: chính # chánh.

    chờ 

    đợi

    chờ đợi, đợi chờ.

    chọc 

    ghẹo

    chọc ghẹo.

    chơi hội

    chơi hụi

    mB: chơi họ, chơi phường.

    mTr: chơi huê.

    chổi xể

    chổi chà

     

    chọn

    lựa

    chọn lựa, lựa chọn.

    Chu (Phan Chu Trinh)

    Châu (Phan Châu Trinh)

    周: chu # châu; 朱: chu # châu.

    chửi

    rủa

    chửi rủa.

    chum, vại

    lu, khạp

     

    chướng mắt

    ứa gan

     

    chuột sa chĩnh gạo

    chuột sa nếp

     

    chuyện gẫu

    tán dóc

     

    chuyện nhảm

    chuyện tàu lau (ba lơn)

     

    chuyện phiếm, chuyện dở hơi

    bá láp bá sàm (xàm)

    Nb: phân biệt giữa s và x chỉ tồn tại trong chữ viết. Phát âm thường lẫn lộn.

    chuyến xe

    cuốc (danh từ)

    tP: course.

    cố

    gắng

    cố gắng.

    cỗ bàn

    tiệc tùng

     

    cốc (nước) đá

    (cái) tẩy

     

    cốc rượu

    ly rượu

     

    cỗi 

    già

    già cỗi.

    coi chừng

    liệu hồn

     

    cơm rang

    cơm chiên

     

    con giun

    con trùng

     

    con ngan 

    vịt xiêm 

     

    củ đậu, củ đỗ

    củ sắn (nước)

     

    củ sắn

    khoai mì

     

    cục tẩy

    cục gôm

    tP: gomme.

    cười lộn ruột

    cười bể bụng

     

    cười tủm tỉm

    cười mĩm chi

     

    cương (Kinh Kim Cương)

    cang (Kinh Kim Cang)

    钢: cương # cang.

    金钢经: Kim Cương Kinh (# Kinh Kim Cang).

    cút xéo!

    mày đi!

     

    đa cực

    đa phương

    nhiều bên.

    dạ dày

    bao tử

     

    dại 

    khờ

    dại khờ, khờ dại.

    đâm

    lụi

    đâm lụi.

    đâm thọt

    xỏ xiên

    vd: đâm bị thóc, chọc bị gạo.

    đan cái rọ

    làm giỏ tre

     

    đần độn

    lù khù, cù lần

     

    đằng kia (ở)

    đẳng (ở)

     

    đánh chén (cầy tơ)

    nhậu nhẹt (thịt chó)

     

    đánh đàn

    chơi đờn

     

    đánh nhau

    uýnh (oánh) lộn

     

    đánh rắm

    địt, xì hơi

     

    đắt (tiền)

    mắc (tiền)

     

    đắt đỏ

    mắc mỏ

     

    dầu nhờn

    dầu nhớt

     

    đậu phụ

    tàu hủ

     

    dạy

    bảo

    dạy bảo.

    dây (cao-su)

    dây thun

     

    đe

    dọa

    đe dọa.

    đe dọa

    bắt nạt

    dọa nạt.

    đèo (theo)

    chở (theo)

     

    đẹp, tốt, giỏi, chiến, cừ

    ngon lành, bảnh

     

    đi cầu, đi nhà xí

    đi ỉa, đi đái

    HV: đại, trung, tiểu tiện.

    Nb: ỉa, địt, đái.

    đi chân chữ bát

    đi hàng hai

     

    đi chuyến tàu suốt

    hết đường tương chao

     

    đi phó hội 

    tới chung vui

     

    đi về 

    đi dìa, đi dề

    Âm đầu V; ở phương ngữ Nam Bộ chỉ sử dụng trong chữ viết, ít tồn tại trong phát âm. V – D – Gi đều phát âm thành D: “dzì ơi, cái dì dzậy hả dì?” (# dì ơi, cái gì vậy hả dì?)

    đĩa

    dĩa

     

    đìa, đầm

    ao

    thường là có cá.

    điếm 

    đĩ

    đĩ điếm.

    điên 

    khùng

    khùng điên, điên khùng.

    điêu (nói quá lời)

    tán (mà không thật)

     

    địt (động từ)

    đụ

    làm tình.

    dỗ

    dụ

    dụ dỗ.

    đỗ (hạt)

    đậu

     

    đỗ (thi cử, xe)

    đậu (thi cử, xe)

     

    đồ đồng nát

    đồ lạc xoong 

    tP: Lạc-xon (l’auction).

    dở hơi (hành vi)

    ba trợn

     

    dọc mùng

    bạc hà

     

    đổi

    thay

    thay đổi, đổi thay.

    dối (quanh)

    chối (lòng vòng)

     

    dọn 

    dẹp

    dọn dẹp.

    đón

    rước

    đón rước.

    đòn hội chợ

    bề hội đồng

    vd: hiếp dâm tập thể.

    đông khách

    đắt khách

     

    đồng xu

    bạc cắc

     

    dư 

    thừa

    dư thừa.

    du côn

    du đãng

    vd: du côn du đãng.

    du thủ du thực

    đá cá lăn dưa

     

    đưa

    rước

    đưa rước.

    đùa (giỡn)

    (giỡn) chơi

    đùa chơi.

    đũa (xe đạp)

    căm (xe)

     

    dưa chuột

    dưa leo

     

    dùng

    xài

     

    đứng dạng chân

    chàng hảng

     

    được

    đặng

    vd: thà mất lòng anh, đặng bụng chồng.

    đuổi

    rượt

    rượt đuổi.

    duyên (tình)

    tình (duyên)

    tình duyên.

    e thẹn

    mắc cở

     

    em chả!

    hổng chịu đèn!

     

    êm thắm

    êm ru bà rù

     

    gạt

    lừa

    lừa gạt.

    gầy

    ốm

    ốm gầy, gầy ốm.

    ghê

    sợ

    ghê sợ.

    già chuyện

    bà tám

     

    giấm chua “cái ả”

    bặm trợn “con kia” 

    dữ dằn.

    giành

    giật

    giành giật.

    giò (lụa)

    chả (lụa)

     

    giỡn hớt (hơi nhiều)

    xạo (khó tin)

     

    giúp 

    đỡ

    giúp đỡ.

    gọi: lọ

    kêu: chai

    chai lọ, lọ chai.

    gọi: tiền đồn

    kêu: chòi gác

     

    gửi phong bì

    gói bao thơ 

    hối lộ (hành vi).

    hài lòng

    ưng ghê

    ưng lòng.

    hãi quá

    sợ ghê

    ghê quá.

    ham

    muốn

    ham muốn.

    ham (làm, chơi…)

    thích (làm, chơi…)

    ham thích.

    hãm phanh

    (đạp) thắng

     

    hàng mã

    đồ dỏm

     

    hao (mòn)

    hư hao.

    hạp nhãn

    hợp gu

    cùng sở thích

    hấp tấp vặt ngô 

    nhanh nhanh bẻ bắp

    bắp ngô, ngô bắp.

    hen (bệnh)

    suyễn

     

    hèn (sợ)

    nhát 

    hèn nhát.

    hết chỗ chê

    hết sẩy

     

    hổ

    cọp

     

    : cút xéo!

    nói: mày đi!

    cút đi!

    hoa

    bông, huê

    bông hoa.

    hoa đại

    bông sứ

     

    hoa dâm bụt

    bông bụp

     

    hoa nhài

    bông lài

     

    hoảng

    sợ

    hoảng sợ.

    Hoàng (Đế)

    Huỳnh (Đế)

    黄: hoàng # huỳnh;  黄帝: hoàng đế # huỳnh đế.

    皇帝: hoàng đế. 

    hồi hộp hãm phanh

    trợn tròng đạp thắng

     

    hòm (chứa đồ)

    rương (đựng đồ)

     

    hòm thư

    hộp thơ

     

    hôn (động từ)

    hun 

     

    hỏng

    hư hỏng.

    hống hách

    làm tàng, làm phách

     

    hợp (Liên Hợp Quốc)

    hiệp (Liên Hiệp Quốc)

    合: hợp # hiệp.

    hung (ác)

    dữ (tợn)

    hung dữ.

    hụt hẫng

    chới với 

    vd: không chỗ bám víu, không nơi nương tựa.

    huy chương

    mề đai

    tP: médaille.

    lều chõng

    bắt vạc tre

     

    kem (cây)

    cà rem

    tP: crème; tA: ice-cream.

    kềnh (càng)

    to (lớn)

    to kềnh.

    kênh kiệu

    làm phách

     

    kéo 

    co

    kéo co (trò chơi).

    khang

    khương

    康: khang # khương.

    khen giỏi mắng

    nói chửi hay

    mắng chửi.

    khèo, chơi đểu

    đá giò lái

     

    khinh 

    khi

    khinh khi.

    khoác lác

    xạo ke

     

    khoái đi phà

    thường qua bắc

     

    khỏe 

    mạnh

    khỏe mạnh, mạnh khỏe.

    khuyên gượm lại 

    nhắc từ từ

     

    khuỷu tay

    cùi chõ

     

    kiện 

    thưa

    kiện thưa, thưa kiện.

    kiết (tường)

    cát (tường)

    吉: cát # kiết.

    吉祥: cát tường # kiết tường.

    kiêu

    chảnh

     

    kim cương

    hột xoàn

     

    kính

    kiếng

     

    kinh doanh

    mần ăn

     

    kỳ 

    lạ

    kỳ lạ, lạ kỳ.

    la

    rầy

    rầy la, la rầy.

    lác mắt

    lé mắt

     

    lãi

    lời

    lời lãi.

    lải nhải

    nói dai

     

    làm (ăn)

    mần (ăn)

     

    làm bừa

    ẩu (cẩu thả)

     

    làm dáng

    điệu (bộ)

    dáng điệu.

    làm lấy lệ

    mần sơ sơ

    vd: làm cho có.

    làm thuê

    làm mướn

    thuê mướn.

    lạng (vàng, bạc)

    lượng (vàng, bạc)

    两: lượng # lạng.

    láng bóng

    láng cóong

    光: quang (nghĩa là sáng), tiếng Quảng Đông đọc là cóong.

    lang thang, vẩn vơ (đi)

    lang bang (đi) 

     

    lánh mặt

    trốn đi

     

    lầu năm góc

    ngũ giác đài

    HV: ngũ giác đài.

    tV: lầu năm góc.

    lệ (tuôn trào)

    (chảy) nước mắt

    đổ lệ.

    lề mề

    chậm lụt, lè phè

     

    len lén ăn vèn

    tròm trèm ăn vụng

     

    lì lợm

    làm nư

     

    lĩnh (tụ, đạo)

    lãnh (tụ, đạo)

    領: lĩnh # lãnh; 嶺: lĩnh # lãnh (cao, nam) 

    lính thủy đánh bộ

    thủy quân lục chiến

    HV: thủy quân lục chiến.

    tV: lính thủy đánh bộ.

    lọ 

    chai

    chai lọ.

    lợn

    heo

     

    lợn lòi

    heo rừng

     

    lông cừu (trừu)

    len

    tP: laine.

    lốp xe

    vỏ xe

     

    lúi cúi

    lui cui

     

    lung tung

    tùm lum

     

    lười

    làm biếng

    lười biếng.

    Nb: làm “ầu ơ dzí dzầu”.

    luộm thuộm (không chỉnh tề)

    bê bối

     

    lý sự (ào ào)

    cãi (bai bãi)

     

    ma mãnh

    ma lanh

    tP: malin.

    mặc áo quan

    lết vô hòm

     

    mặc cả

    trả giá

     

    mách

    mét

     

    màn

    mùng

    mùng màn.

    mắng

    rủa, chửi, la,

    la mắng.

    mang thai

    chửa, bầu

    có thai, mang bầu.

    mất điện

    cúp điện

    tP: coupe, (couper: cắt).

    mau

    lẹ

    mau lẹ.

    máy bay lên thẳng

    trực thăng (cơ) 

    HV: trực thăng cơ.

    tV: máy bay lên thẳng.

    may rủi

    hên xui

     

    mẹ kế

    dì ghẻ

     

    phiếm 

    thích đùa

    mê thích.

    mê sảng

    mớ

     

    mì ăn liền

    mì gói

     

    mì chính

    bột ngọt

     

    miến

    bún tàu

     

    mình ơi

    cưng ơi

     

    mộc nhĩ

    nấm mèo

    HV: 木耳 mộc nhĩ.

    tV: nấm mèo.

    mối (duyên)

    (làm) mai

    mối mai, mai mối.

    mời anh xơi! 

    ăn đi chú!

     

    mồm 

    miệng

    miệng mồm.

    một mình (làm)

    mình ên (làm)

     

    một tấc lên trời, khoe khoang

    nổ, nổ sảng

    Nb: nổ banh xác; nổ banh ta-lông.

    đui

    đui mù.

    bảo hiểm

    nón an toàn

     

    mũ ni che tai (thái độ)

    trùm mền

     

    mùi tàu (rau)

    ngò gai

     

    mừng tuổi (tiền)

    lì xì

    HV: 利市 lợi thị (Quảng Đông đọc là lì xì) # 红包 hồng bao (bao đỏ).

    muôi (đồ ăn)

    vá (múc)

     

    muộn

    trễ 

    trễ muộn.

    muốn (việc gì)

    đòi (việc gì)

    đòi muốn.

    mướp đắng

    khổ qua

     

    nạo bằng gươm

    thọt bằng kiếm 

    gươm kiếm.

    nấu thịt cầy

    hầm (thui) thịt chó

     

    nem rán

    chả giò

     

    ném vào sọt rác

    dục vô thùng rác

     

    nến

    đèn cầy

     

    nén hương

    cây nhang

     

    nếp cẩm

    nếp than

     

    ngã

    té ngã.

    ngăn chặn

    ngăn ngừa

    ngừa chặn.

    ngang bướng, hung dữ

    ba búa

     

    ngất

    xỉu

    ngất xỉu.

    ngày giỗ

    ngày kỵ         

    kỵ giỗ.

    nghe hơi nồi chõ

    nghe lóm, đoán mò

     

    Nghĩa (Quảng Nghĩa)

    Quảng Ngãi

    義: nghĩa. 

    廣義: Quảng Nghĩa # Quảng Ngãi.

    ngó

    dòm

    dòm ngó.

    ngô

    bắp

     

    ngổ ngáo

    ngang tàng

    bất cần đời.

    ngõ, ngách

    hẻm

    ngõ hẻm.

    ngọt lịm

    ngọt như mía lùi (lau)

     

    người lái xe 

    tài xế, bác tài

     

    người mất nết

    đồ già dịch

     

    ngượng, xấu hổ

    quê

     

    nguy khốn lánh mặt

    điên rồ đi trốn

     

    nhà quê, quê mùa

    hai lúa

     

    nhà tù

    khám (đường)

    vd: vào khám, ra tù.

    nhắc môi giới

    liền giới thiệu

     

    nhại

    nhái (giọng)

     

    Nhậm (Ngô Thì Nhậm)

    Nhiệm (Ngô Thời Nhiệm)

    任: nhiệm # nhậm.

    時: thời # thì.

    nhảm (nói)

    xàm (nói)

     

    nhậm chức

    nhiệm chức

     

    nhảm nhí

    tào lao

     

    nhân

    nhơn (nghĩa)

    人, 仁: nhân # nhơn.

    仁義: nhân nghĩa # nhơn nghĩa.

    nhanh

    lẹ

    nhanh lẹ.

    nhanh nhẩu đoảng

    lanh chanh

     

    nhặt

    lượm

    lượm nhặt.

    nhìn 

    ngó

    ngó nhìn.

    nhớ mãi

    nhớ hoài

     

    ninh (nhừ), nướng (thịt)

    hầm (gà hầm thuốc bắc), thui (thịt)

     

    nói khoác, láo, phét, điêu

    nói dóc, xạo, ba xạo

     

    nói phét thành thần

    dóc tổ

     

    nói quá, khoe khoang

    nổ

     

    nói trổng (thế thôi)

    bâng quơ (vậy đó)

     

    nóng (lòng)

    nôn 

    nôn nóng.

    nóng (oi bức)

    nóng (hầm)

    Nb: hầm quá.

    nũng nịu

    nhõng nhẽo

     

    nước dùng

    nước lèo, nước súp

    tP: soupe (# súp).

    nước hoa

    dầu thơm

     

    nuông chiều

    cưng

     

    ô

    ô dù: che chở (hành vi).

    ô mai

    xí muội

     

    ô tô

    xe hơi

    tP: auto.

    ốm

    đau, bệnh, bịnh

    ốm bịnh.

    mTr: đau.

    ông ba bị (chín quai)

    ông kẹ

     

    ông/bà nội, ông/bà ngoại

    nội, ngoại

     

    phá 

    quậy

    quậy phá.

    phải lòng

    thương, yêu ai

    Nb: chịu đèn.

    phanh

    thắng (xe)

     

    phí

    uổng

    uổng phí.

    phi cơ, máy bay

    tàu bay

    máy bay.

    phí tổn

    hư hao

     

    phích nước

    bình thủy

     

    phố

    đường

    đường phố.

    phòng

    ngừa

    phòng ngừa.

    phủ phê trùm chăn

    no đủ đắp mền 

    chăn mền.

    phúc

    phước

    福: phúc # phước.

    quả

    trái

    vd: hoa quả, rau trái (cây).

    quá (là) ngon

    ngon bá chấy

     

    quả bóng

    trái banh

    tP: balle.

    quá dại, dại quá

    ngu ghê

    ngu dại.

    quả dứa

    trái thơm

    Nb: trái khóm; mTr: trái gai.

    quả hồng xiêm

    trái sapôchê

    tP: sapotier.

    quả mận

    trái mận Bắc 

    tA: plum; vd: mận Hà Nội. 

    quả na

    mãng cầu

     

    quả quất

    trái tắc

     

    quả roi

    trái mận Nam

     

    quả táo 

    trái bom / bôm

    loại táo Mỹ, tA: apple.

    tP: pomme.

    quả, hoa quả

    trái, trái cây

     

    quần cụt 

    quần đùi

    quần sọt, tA: short (ngắn).

    quần lĩnh

    quần lãnh

     

    quan tài, áo quan

    hòm (người chết)

     

    quầy hàng

    sạp

     

    quậy sướng phê

    rên đã quá!

     

    quở gầy

    than ốm

    gầy ốm.

    quý nhân

    quới nhơn

    Nb: quới nhơn phù trợ.

    貴人: quý nhân # quới nhơn.

    rách việc

    phiền phức

     

    răm, lốp xe

    vỏ, ruột xe

     

    rán (rang thịt)

    chiên (xào thịt)

     

    rảnh

    rỗi

    rảnh rỗi.

    rau diếp

    cải sà lách

     

    rau húng

    rau thơm

     

    rau mùi

    ngò (rí)

     

    rau ngò om

    rau ngổ

     

    rau rút

    rau nhút

     

    rẽ

    quẹo

    Nb: cua (trái, phải)

    rét (thời tiết)

    lạnh

    rét lạnh.

    rối rắm

    lùm xùm

     

    rớt

    rơi

    rơi rớt.

    rủa “đồ phải gió”

    la “tên cà chua”

     

    ruốc (động từ)

    chà bông

    thực ra cách làm ruốc và chà bông là khác nhau.

    rượu mía

    rượu rum

    tP: rhum.

    rượu nếp cái

    cơm rượu

     

    rượu trắng

    rượu đế

     

    sáng 

    tỏ

    sáng tỏ.

    sáng (buổi)

    sớm (buổi)

    sáng sớm.

    say

    xỉn

    say xỉn.

    say mèm, say túy lúy 

    say xỉn

     

    sinh mệnh

    sanh mạng

    生: sanh # sinh; 命: mệnh # mạng.

    生命: sanh mệnh (# sinh mạng; # sanh mạng).

    sơn (núi)

    san (giang san)

    山: sơn # san.

    HV: 江山 giang sơn # giang san.

    tV: sông núi.

    sửa

    chữa

    sửa chữa.

    sướng làm sao đâu!

    đã đời, quá đã!

     

    súp-lơ

    bông cải

     

    súy (nguyên súy)

    soái (nguyên soái)

     

    tắc đường

    kẹt xe

     

    tách rượu

    ly rượu

    tP: tasse (# tách).

    tán gái, (cua gái)

    o mèo

     

    tầng 1, tầng 2, tầng 3

    từng trệt, lầu 1, lầu 2

     

    tập

    dượt

    tập dượt.

    tập bơi

    đi lội

    bơi lội.

    tất

    vớ

     

    tàu phớ

    tàu hủ non

     

    tệ

    tồi

    tồi tệ.

    thả (câu)

    giăng (câu)

     

    thái (động từ); thái sơn

    xắt; cắt

    thới sơn (san)

    泰山: thái sơn (# thới sơn; # thái san).

    tham quan

    du ngoạn

     

    thằn lằn

    rắn mối

    Nb: thằn lằn: nhỏ; rắn mối: lớn hơn.

    thanh toán

    tính tiền

     

    tháo dạ (bệnh)

    tiêu (ỉa) chảy

     

    thắp nến

    đốt đèn cầy

     

    thế

    thay

    thay thế.

    thẹn

    mắc cở

     

    thi ca

    thơ ca

    詩: thi # thơ; 詩歌: thi ca # thơ ca.

    書: thư # thơ.

    thi trượt

    thi rớt

    trượt rớt.

    thìa

    muỗng

    thìa muỗng.

    thích 

    ưa, khoái

    ưa thích.

    thích cứ vồ

    ưng là chụp

    ưng thích, vồ chụp.

    thịt ba chỉ 

    thịt ba rọi

     

    thoái

    thối (lui)

    退: thoái # thối. 

    vd: Tiến thoái lưỡng nan (进退两难).  

    thối

    thúi, thúi rùm

     

    thông gia                                            

    xui gia

     

    thụ

    thọ

    授: thụ # thọ.

    HV: 教授giáo thụ # giáo thọ.  

    tV: giảng sư. 

    thủ đoạn

    mánh mung

     

    thủ lĩnh

    thủ lãnh

    首领: thủ lĩnh # thủ lãnh. 

    领導: lĩnh đạo # lãnh đạo.

    thủ lợn

    đầu heo

     

    thuê

    mướn

    thuê mướn, mướn thuê

    thui thủi kéo xe lôi

    một mình đạp xích lô 

     

    thùng sắt (tây)

    thùng thiếc

     

    thương 

    yêu

    thương yêu, yêu thương

    thượng nguyên

    thượng ngươn

    上元: thượng nguyên (# thượng ngươn = ngày rằm tháng giêng âm lịch). 

    vd: trung ngươn = ngày rằm tháng bảy âm lịch; hạ ngươn = ngày rằm tháng mười âm lịch.

    上中下 : thượng trung hạ (# trên, giữa, dưới).

    thủy triều dâng, thủy triều hạ

    nước lớn, nước ròng

     

    thuyền thúng 

    vỏ lãi

     

    thuyền, đò

    ghe, xuồng

     

    tiềm thủy đỉnh

    tàu lặn, tàu ngầm

    HV: tiềm thủy đỉnh.

    tV: tàu lặn (ngầm).

    tiến

    tấn (công)

    進: tiến # tấn.

    tìm

    kiếm

    tìm kiếm

    tính (họ) bá tính

    tánh (bá tánh)

    姓: tính # tánh = họ.

    性: tính # tánh; vd: 性情tính tình # tánh tình.

    to

    bự

    to bự.

    tòa nhà trắng

    (tòa) bạch cung, bạch ốc.

    HV: 白宫bạch cung.

    tV: nhà trắng.

    tời kéo

    cần cẩu

     

    tối mò

    tối thui

     

    tốt (quân cờ)

    chốt (cờ tướng)

     

    tốt, ngon, tuyệt vời

    bá chấy bù chét

    Nb: hết xẩy!

    trả lại tiền thừa

    gởi lại tiền thối

     

    trái khoáy, ngược đời

    cắc cớ

     

    trái na

    mãng cầu (ta, dai)

     

    tránh

    né tránh, tránh né.

    trẻ con

    con nít

     

    trèo cao

    nghèo mà ham

     

    trêu (ghẹo)

    giỡn, chọc

    trêu chọc, trêu ghẹo.

    trông 

    chờ

    trông chờ, chờ trông.

    trông 

    coi

    trông coi.

    trứng (gà, vịt, chim)

    hột (gà, vịt)

     

    trưng bày

    chưng ra

     

    trường an

    tràng an

    長: trường # tràng; 長安: trường an # tràng an.

    tức chết đi được

    tức thấy mồ

     

    tức như bò đá, tức lộn ruột

    tức cành hông

     

    túi (nhựa)

    bịch, bọc

     

    tùng (tùng bách) 

    tòng (tòng bá)

    松柏: tùng bách # tòng bá.

    tưng tửng, lúc vầy lúc khác

    ba hồi

     

    tuôn vào hòm

    bỏ trong rương

    hòm rương.

    tuyển

    mộ

    tuyển mộ.

    uống bia, rượu

    nhậu 

     

    vâng (gọi dạ, bảo vâng)

    dạ

    vâng dạ, dạ vâng.

    vành xe

    niềng 

     

    vào (trong, nhà)

    vô (trong, nhà)

     

    vào ô tô

    xế hộp

     

    vào tù, ở tù

    xộ khám

     

    vay

    mượn

    vay mượn, mượn vay.

    vẽ chuyện

    bày đặt

     

    vén búi tóc

    bới tóc lên

     

    véo

    ngắt, nhéo

     

    bóp

     

    vì 

    tại

    tại vì.

    vồ

    chụp

    vồ chụp.

    vỡ

    bể

     

    vô duyên, nhạt như nước ốc

    lãng nhách

     

    vớ vẩn

    tào lao

     

    vờ vịt lá mơ

    thẳng thừng lá thúi địt

    Nb: giả đò, làm bộ.

    vd: mày biết Hùng phải lòng con Hồng vậy mà vờ vịt không biết!

    vòng xoay

    bùng binh

     

    vũ (đài, khí, trang)

    võ (đài, khí, trang)

    武: vũ # võ.

    vua bia bọt

    chúa la ve 

    tP: la bière; tA: beer.

    vừng

     

    vuốt (tường vi)

    rờ (bông bụp)

    rờ vuốt.

    xe ba bánh

    (xe) xích lô

    tP: cyclo.

    xe máy

    xe (Honda), mô tô 

    tP: motocyclette.

    xe ngựa

    xe thổ mộ

     

    xì dầu

    nước tương

     

    xích xe

    sên xe

    tP: chaine.

    xin (yêu cầu)

    kêu (thỉnh nguyện) 

    kêu xin.

    xinh

    đẹp

    xinh đẹp

    xô (nước)

    thùng

     

    xoè ô

    mở

    xòe mở; ô dù.

    xơi tái

    ăn sống

     

    xưa lắm rồi

    xưa như trái đất

     

    xúi quẩy

    xui, xui tận mạng

     

    xuống dốc không phanh

    đời tàn trong ngõ hẹp

     

    xuýt xoa “Cái Hồng xinh cực!”

    trầm trồ “Con Hồng đẹp hết chê!”

     

    Văn học của dân Việt từ ngàn xưa đã sử dụng nhiều từ Hán Việt. Khi các chúa Nguyễn lập nghiệp ở phương Nam, do sáng tạo (kỵ húy) đã bổ sung thêm, như các từ: võ, chánh, nhơn, phước… và phổ biến gần 500 năm rồi. Do đó không thể nói “vũ, chính, nhân, phúc…” là đúng; hay “võ, chánh, nhơn, phước…” là sai. Và cũng không thể nói “võ”, “chánh” đúng còn “vũ” và “chính” là sai. Hai từ ngữ này sẽ cùng tồn tại và đó là sự đa dạng, làm phong phú thêm cho ngôn ngữ. Theo thời gian, tình Nam duyên Bắc mới bền mới lâu. Càng thêm yêu quý thì càng phải trân trọng và càng ρhải giữ gìn vẻ đẹρ, trong sáng của tiếng Việt. 

    Hưởng ứng lời dạy của các bậc tiền bối: “…đóng góp thêm để có một bản hoàn chỉnh cho gia tài ngôn ngữ Việt Nam…” Với phương châm: khai phóng, khoa học và phát triển. Mọi người (chúng ta) cùng chung tay, góp sức vun trồng để tiếng Việt ngày càng trong sáng, giàu đẹp hơn. Hầu cùng sánh vai với các ngôn ngữ: Anh, Pháp, Hoa… trong tương lai. Không phụ lòng Ông Cha ta đã dày công gìn giữ và sáng tạo.

    ***

    Nguồn tham khảo: “Tự Điển Tiếng Việt Đổi Đời” – Đào Văn Bình.

    https://vi.wikipedia.org/wiki/

    Các bài viết về Phạm Quỳnh của học giả Nguyễn Hải Hoành, đăng trên trang mạng Nghiên Cứu Quốc Tế.

    Trích dẫn và biên soạn từ nguồn Internet. KỲ THANH tháng 5, 2022.

    https://khoahocnet.com/2022/06/11


    Không có nhận xét nào